I. Tên thủ tục
hành chính: Đăng ký kê khai số lượng chăn nuôi tập trung và nuôi trồng thủy sản
ban đầu
II. Tên thủ tục hành chính: Hỗ trợ khôi
phục sản xuất vùng bị thiệt hại do dịch bệnh
III. Tên thủ tục
hành chính: Hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai
IV. Tên
thủ tục hành chính: Hỗ
trợ khám chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho lực lượng xung kích phòng chống thiên
tai cấp xã trong trường hợp chưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội.
V. Tên thủ tục hành
chính: Trợ cấp tiền tuất, tai nạn
(đối với trường hợp tai nạn suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên) cho lực
lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã chưa tham gia bảo hiểm xã hội.
I. Tên thủ tục hành chính: Đăng ký kê
khai số lượng chăn nuôi tập trung và nuôi trồng thủy sản ban đầu
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Các hộ chăn nuôi tập trung kê khai trong thời gian 15 ngày
kể từ khi bắt đầu chăn nuôi và gửi bản đăng ký kê khai đến UBND cấp xã.
Các hộ nuôi trồng thủy sản kê khai khi thực hiện nuôi trồng thủy
sản và bản gửi đăng ký kê khai đến UBND cấp xã.
Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản
kê khai, UBND cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận kê khai đối với các hộ
chăn nuôi tập trung. Đối với các hộ nuôi trồng thủy sản thực hiện kê khai, UBND
xã xác nhận ngay khi thực hiện nuôi trồng.
2. Cách thức thực hiện
Hồ sơ gửi bằng hình thức sau: Không quy định
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Bản kê khai số lượng chăn nuôi tập trung
(hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu theo mẫu số 6 phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định 02/2017/NĐ-CP .
b) Số lượng: không quy định
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản kê khai.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Hộ
chăn nuôi tập trung, hộ nuôi trồng thủy sản.
6. Cơ quan giải quyết TTHC: UBND
cấp xã.
7. Kết quả thực hiện TTHC: UBND
cấp xã xác nhận vào bản kê khai.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Bản kê
khai số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu theo mẫu số 6 phụ lục I kèm theo Nghị
định 02/2017/NĐ-CP .
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định 02/2017/NĐ-CP ngày
09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để
khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
II. Tên thủ tục
hành chính: Hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do dịch bệnh
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi bị thiệt hại, các hộ sản xuất phối hợp với các cơ quan
chức năng trên địa bàn, tiến hành thống kê, đánh giá thiệt hại, hoàn thiện hồ
sơ gửi trực tiếp lên Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập hội đồng kiểm
tra để lập biên bản kiểm tra, xác minh mức độ thiệt hại, nhu cầu hỗ trợ cụ thể
của từng hộ sản xuất; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương.
Bước 3: Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân
cấp huyện tổ chức thẩm định và quyết định hỗ trợ theo thẩm quyền hoặc tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên
các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
Bước 4: Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt và bố trí ngân sách địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp khác
để đáp ứng kịp thời nhu cầu hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do dịch
bệnh theo quy định chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý
kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương
tiện thông tin đại chúng của địa phương.
2. Cách thức thực hiện
Hồ sơ gửi bằng hình thức sau: Trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại do dịch
bệnh theo mẫu số 1, 2, 3, 4, 5 Phụ lục I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày
09/01/2017 của Chính phủ.
- Bản kê khai số lượng chăn nuôi tập trung
(hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu theo mẫu số 6 Phụ lục I Nghị định
số 02/2017/NĐ-CP ngày
09/01/2017 của Chính phủ hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu có).
- Bảng thống kê thiệt hại do dịch bệnh có xác nhận của thôn, bản,
khu dân cư.
- Bảng tổng hợp kết quả thực hiện hỗ trợ
để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh (Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6) phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 02/2017/NĐ-CP (đối
với cấp huyện, cấp xã)
b) Số lượng: Không quy định.
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân các cấp
nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Các
hộ sản xuất bị thiệt hại do dịch bệnh
6. Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản trả lời hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương
tiện thông tin đại chúng.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6 Phụ lục I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày
09/01/2017 của Chính phủ.
- Bảng tổng hợp kết quả thực hiện hỗ trợ
để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh (Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6) phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 02/2017/NĐ-CP (đối
với cấp huyện, cấp xã)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Sản xuất không trái với quy hoạch, kế hoạch và hướng dẫn
sản xuất nông nghiệp của chính quyền địa phương.
- Có đăng ký kê khai ban đầu được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận
đối với chăn nuôi tập trung (trang trại, gia trại, tổ hợp tác, hợp tác xã) và nuôi
trồng thủy sản hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu có).
- Thiệt hại xảy ra khi đã thực hiện đầy đủ, kịp thời các biện pháp
phòng ngừa, ứng phó với dịch bệnh theo sự hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan chuyên
môn và chính quyền địa phương.
- Thời điểm xảy ra thiệt hại: Trong khoảng thời gian từ khi công
bố dịch đến khi công bố hết dịch. Trường hợp đặc biệt, ngay từ khi phát sinh ổ
dịch đầu tiên (chưa đủ điều kiện công bố dịch) cần phải tiêu hủy gia súc, gia
cầm theo yêu cầu của công tác phòng, chống dịch để hạn chế dịch lây lan thì
thời điểm xảy ra thiệt hại là khoảng thời gian từ khi phát sinh ổ dịch đến khi
kết thúc ổ dịch.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Nghị định 02/2017/NĐ-CP ngày
09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để
khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
III. Tên thủ tục hành chính: Hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị
thiệt hại do thiên tai
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi bị thiệt hại, các hộ sản xuất phối hợp với các cơ quan
chức năng trên địa bàn, tiến hành thống kê, đánh giá thiệt hại, hoàn thiện hồ
sơ gửi trực tiếp lên Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp
xã.
Bước 2: Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp
xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn cấp huyện.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập hội đồng kiểm tra với sự
tham gia, phối hợp của Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
cấp xã để kiểm tra, xác nhận thiệt hại; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện
chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng
văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại
chúng của địa phương.
Bước 3: Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân
cấp huyện phối hợp với Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
cấp huyện tổ chức thẩm định và quyết định hỗ trợ theo thẩm quyền hoặc tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên
các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
Bước 4: Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Ban Chỉ huy Phòng chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt và bố trí ngân sách địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để
đáp ứng kịp thời nhu cầu hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên
tai theo quy định chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý
kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương
tiện thông tin đại chúng của địa phương.
Bước 5: Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp
tỉnh tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai để phục
vụ công tác chỉ đạo.
2. Cách thức thực hiện
Hồ sơ gửi bằng hình thức sau: Trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại do thiên
tai theo Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5 Phụ lục I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày
09/01/2017 của Chính phủ.
- Bản kê khai số lượng chăn nuôi tập trung
(hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu theo mẫu số 6 Phụ lục I Nghị định
số 02/2017/NĐ-CP ngày
09/01/2017 của Chính phủ.
- Bảng thống kê thiệt hại do thiên tai có xác nhận của thôn, bản,
khu dân cư.
- Bảng tổng hợp kết quả thực hiện hỗ trợ
để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh (Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6) phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 02/2017/NĐ-CP (đối
với cấp huyện, cấp xã)
b) Số lượng: Không quy định.
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân các cấp
nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Các
hộ sản xuất bị thiệt hại do thiên tai.
6. Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản trả lời hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương
tiện thông tin đại chúng.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6 Phụ lục I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày
09/01/2017 của Chính phủ.
- Bảng tổng hợp kết quả thực hiện hỗ trợ
để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh (Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6) phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 02/2017/NĐ-CP (đối
với cấp huyện, cấp xã)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Sản xuất không trái với quy hoạch, kế hoạch và hướng dẫn
sản xuất nông nghiệp của chính quyền địa phương.
- Có đăng ký kê khai ban đầu được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận
đối với chăn nuôi tập trung (trang trại, gia trại, tổ hợp tác, hợp tác xã) và
nuôi trồng thủy sản hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu có).
- Thiệt hại xảy ra khi đã thực hiện đầy đủ, kịp thời các biện pháp
phòng ngừa, ứng phó với thiên tai theo sự hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan chuyên
môn và chính quyền địa phương.
- Thời điểm xảy ra thiệt hại: Trong thời gian xảy ra thiên tai
trên địa bàn được Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn địa
phương xác nhận.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Nghị định 02/2017/NĐ-CP ngày
09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để
khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
PHỤ LỤC I
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng do
thiên tai (hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn xã, phường…..... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường .….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên
là: ………………………………………………………………………
Địa
chỉ: …………………………………………………………………………
Kê khai
diện tích cây trồng bị thiệt hại do thiên tai/dịch bệnh như sau:
Đợt
thiên tai/dịch bệnh: …………………………………………………………
1. Đối
tượng: ……………………………………………………………………
Thời
điểm gieo, trồng: …………………………………………………………..
Diện
tích thiệt hại: …………………………………..ha.
Vị trí
đất gieo, trồng: ……………………………………………………………
Thiệt
hại từ 30 - 70% là: ……………………………ha
Thiệt
hại trên 70% là: ……………………………….ha
2. Đối
tượng: …………………………………………………………………….
Thời
điểm gieo, trồng: …………………………………………………………..
Diện
tích thiệt hại: …………………………………..ha.
Vị trí
đất gieo, trồng: …………………………………………………………….
Thiệt
hại từ 30 - 70% là: ……………………………ha
Thiệt
hại trên 70% là: ……………………………….ha
Đề nghị
Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy
ban nhân dân xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của
…………………………………..
Tôi xin
cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA
ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày …..
tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại sản xuất lâm nghiệp do
thiên tai (hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai
và
Tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên
là: ………………………………………………………………………
Địa
chỉ: ………………………………………………………………………
Kê khai
diện tích bị thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch bệnh) trong sản xuất lâm nghiệp
như sau:
Đợt thiên
tai (hoặc dịch bệnh): ………………………………………………....
1. Đối
với diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn
giống, rừng giống bị thiệt hại:
a) Đối
với diện tích cây rừng:
Đối
tượng trồng: …………………… Tuổi rừng: ………………………………
Thời
điểm trồng: ……………………………………………………………….
Diện
tích thiệt hại: ………………………ha.
Vị trí
trồng rừng: ……………………………………………………………….
Thiệt
hại từ 30 - 70% là: ………………ha
Thiệt
hại trên 70% là: ………………….ha
b) Đối
với các loài cây lâm sản ngoài gỗ:
Vị trí:
……………………………………………………………………………
Thời
điểm trồng: ………………………………………………………………..
Loài
cây: …………………………………………………………………………
Số
lượng thiệt hại: …………………………….ha
Thiệt
hại từ 30 - 70% là: ………………………ha
Thiệt
hại trên 70% là: ………………………….ha
c) Đối
với vườn giống:
Thời
điểm xây dựng: …………………………………………………………….
Diện
tích thiệt hại: ……………………………ha
Vị trí:
…………………………………………………………………………….
Thiệt
hại từ 30 - 70% là: ……………………..ha
Thiệt
hại trên 70% là: ………………………...ha
d) Đối
với rừng giống:
Thời
điểm xây dựng: ……………………………………………………………
Loại
rừng giống: …………………………………………………………………
Diện
tích thiệt hại: …………………………..ha
Vị trí:
…………………………………………………………………………….
Thiệt
hại từ 30 - 70% là: ……………………..ha
Thiệt
hại trên 70% là: ………………………..ha
2. Đối
với cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm:
Vị trí:
…………………………………………………………………………….
Thời
điểm trồng: …………………………………………………………………
Loài
cây: ………………………………………………………………………….
Diện
tích thiệt hại: …………………………ha
Thiệt
hại từ 30 - 70% là: ………………….ha
Thiệt
hại trên 70% là: ……………………..ha
3. Đối
với trồng cây phân tán:
Vị trí:
……………………………………………………………………………
Loài
cây: ………………………………………………………………………….
Số
lượng thiệt hại: ………………………cây
Hồ sơ
lưu gồm có: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Đề nghị
Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy
ban nhân dân xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của
………………………………….
Tôi xin
cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn, toàn trách
nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI
DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày …..
tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại nuôi trồng thủy sản do
thiên tai (hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên
là: ………………………………………………………………………
Địa
chỉ: ………………………………………………………………………
Kê khai
diện tích nuôi trồng thủy sản và diện tích bị thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch
bệnh) như sau:
Đợt
thiên tai (hoặc dịch bệnh): ………………………………………………….
Loài
thủy sản nuôi: …………………………………………………………..
Tổng
diện tích mặt nước nuôi thủy sản: ……………………..ha.
Vị trí
khu vực nuôi: ……………………………………………………………
Thời
điểm thả giống: …………………………………………………………..
Số
lượng giống thả nuôi: ………………… con, nguồn gốc: ………………
Hồ sơ
lưu về giống gồm có: …………………………………………………….
Hình
thức nuôi: …………………………………………………………………
Thiệt
hại từ 30 - 70% là: ……………ha hoặc …………………………m3 lồng.
Thiệt
hại trên 70% là: ………………ha hoặc ………………………..m3 lồng.
Đề nghị
Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy
ban nhân dân xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của
…………………………………..
Tôi xin
cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA
ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày …..
tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại chăn nuôi do thiên tai
(hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên
là: ………………………………………………………………………
Địa
chỉ: …………………………………………………………………………
Kê khai
số lượng gia súc, gia cầm bị thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch bệnh) như sau:
Đợt
thiên tai (hoặc dịch bệnh): ………………………………………………….
1. Đối
tượng nuôi 1: ………….………. Tuổi vật nuôi: ……………………..…
Số
lượng: …………………………….. con.
2. Đối
tượng nuôi 2: …………………. Tuổi vật nuôi: …………………………
Số
lượng: ………………………… con.
3. Đối
tượng nuôi 3: ………………….. Tuổi vật nuôi: …………………….
Số
lượng: …………………………con.
Hồ sơ
lưu gồm có: ……………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đề nghị
Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy
ban nhân dân xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của
…………………………………..
Tôi xin
cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA
ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày …..
tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 5
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ sản xuất muối thiệt hại do thiên
tai
Kính gửi: - Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn xã, phường...
Tôi tên
là: ………………………………………………………………………
Địa
chỉ: …………………………………………………………………………
Kê khai
diện tích sản xuất muối bị thiệt hại do thiên tai như sau:
Đợt
thiên tai: ………………………………………………………………….
Diện
tích bị thiệt hại: ……………………………………….. ha
Vị trí
sản xuất muối: ……………………………………………………
Thời
điểm bắt đầu sản xuất: …………………………………………………….
Diện
tích thiệt hại: ……………………………………….ha
Thiệt
hại từ 30 - 70% là: …………………………………ha
Thiệt
hại trên 70% là: …………………………………….ha
Hồ sơ
lưu gồm có: ………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đề nghị
Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã
(phường).......................xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của
…………………..
Tôi xin
cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA
ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày …..
tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI
Số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi
trồng thủy sản) ban đầu
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường …………………..
Họ, tên
chủ cơ sở: ………………………………………………………………...
Địa chỉ
liên hệ: ……………………………………………………………………
Số điện
thoại ………………., Fax ………..Email (nếu có):.................................
Đăng ký
chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) như sau:
TT
|
Đối tượng nuôi
|
Địa điểm
|
Diện tích nuôi
(m2)
|
Thời gian bắt
đầu nuôi (ngày, tháng) (dự kiến đối với thủy sản)
|
Số lượng giống
dự kiến nuôi/thả (con)
|
Thời gian thu
hoạch/xuất chuồng dự kiến (tháng, năm)
|
Sản lượng dự
kiến
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Những
vấn đề khác:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tôi xin
cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
………, ngày ……. tháng
……. năm………
Xác nhận của UBND xã/phường
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
………, ngày …….
tháng ……. năm……
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
…………, ngày ……. tháng ……. năm ………
Xác nhận của Cơ quan chuyên môn (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC II
Mẫu số 1
ỦY
BAN NHÂN DÂN …………….
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC
HIỆN) HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
(Từ ngày…..tháng...năm…. đến ngày....tháng …năm …..)
STT
|
Địa
phương (tỉnh, huyện, xã)
|
TỔNG
HỢP THIỆT HẠI
|
KINH
PHÍ HỖ TRỢ
|
Tổng
giá trị thiệt hại (tr.đ)
|
DIỆN
TÍCH THIỆT HẠI HƠN 70%
|
DIỆN
TÍCH THIỆT HẠI TỪ 30% - 70%
|
Tổng
NSNN hỗ trợ (tr.đ)
|
Trong
đó
|
Lúa
thuần (ha)
|
Mạ
lúa thuần (ha)
|
Lúa
lai (ha)
|
Mạ
lúa
lai
(ha)
|
Ngô
và rau màu (ha)
|
Cây
công nghiệp (ha)
|
Cây
ăn quả lâu năm (ha)
|
Lúa
thuần (ha)
|
Mạ
lúa thuần (ha)
|
Lúa
lai (ha)
|
Mạ
lúa lai (ha)
|
Ngô
và rau màu (ha)
|
Cây
công nghiệp (ha)
|
Cây
ăn
quả
lâu năm (ha)
|
NS
TW hỗ trợ
(tr.đ)
|
NSĐP
đảm bảo (tr.đ)
|
Hỗ
trợ bằng hiện vật từ NSTW quy ra tiền
|
Hỗ
trợ bằng hiện vật từ NSĐP quy ra tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
|
TỔNG
SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THEO
ĐỊA PHƯƠNG)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu
trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND
cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
Chủ tịch UBND………………
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 2
ỦY
BAN NHÂN DÂN ………………………
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC
HIỆN) HỖ TRỢ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO
THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(Từ ngày…..tháng…..năm…… đến ngày…..tháng…..năm……)
STT
|
Địa
phương (tỉnh, huyện, xã)
|
TỔNG
HỢP THIỆT HẠI
|
KINH
PHÍ HỖ TRỢ
|
Tổng
giá trị thiệt hại (tr.đ)
|
DIỆN
TÍCH THIỆT HẠI HƠN 70%
|
DIỆN
TÍCH THIỆT HẠI TỪ 30% - 70%
|
Tổng
NSNN hỗ trợ (tr.đ)
|
Trong
đó
|
Diện
tích cây rừng (ha)
|
Diện
tích cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất
lâm
nghiệp
(ha)
|
Diện
tích vườn giống, rừng giống (ha)
|
Diện
tích cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm (ha)
|
Diện
tích cây rừng (ha)
|
Diện
tích cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất
lâm
nghiệp
(ha)
|
Diện
tích vườn giống, rừng giống(ha)
|
Diện
tích cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm (ha)
|
NSTW
hỗ trợ (tr.đ)
|
NSĐP
đảm bảo (tr.đ)
|
Hỗ
trợ bằng hiện vật từ NSTW quy ra tiền
|
Hỗ
trợ bằng hiện vật
từ
NSĐP quy ra tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(CHI TIẾT THEO ĐỊA PHƯƠNG)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu
trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND
cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
Chủ tịch UBND…………..
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 3
ỦY
BAN NHÂN DÂN …………………..
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC
HIỆN) HỖ TRỢ NUÔI THỦY SẢN ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN
TAI, DỊCH BỆNH
(Từ ngày…..tháng…..năm…… đến ngày…..tháng…..năm……)
TT
|
Địa
phương (tỉnh, huyện, xã)
|
TỔNG
HỢP THIỆT HẠI
|
KINH
PHÍ HỖ TRỢ GIỐNG
|
Tổng
giá trị (thiệt hại (tr.đ)
|
Thiệt
hại hơn 70%
|
Thiệt
hại từ 30 - 70%
|
Tổng
NS NN hỗ trợ (tr.đ)
|
NS TW
hỗ trợ (tr.đ)
|
NS ĐP
đảm bảo (tr.đ)
|
Hỗ
trợ bằng hiện vật từ NS TW quy ra tiền (tr.đ)
|
Hỗ
trợ bằng hiện vật từ NS ĐP quy ra tiền (tr.đ)
|
Diện
tích nuôi tôm quảng canh (ha)
|
Diện
tích nuôi cá truyền thống cá bản địa (ha)
|
Diện
tích nuôi tôm sú bán thâm canh, thâm canh (ha)
|
Diện
tích nuôi tôm thẻ chân trắng bán thâm canh, thâm canh (ha)
|
Diện
tích nuôi nhuyễn thể (ha)
|
Diện
tích nuôi cá tra thâm canh (ha)
|
Lồng,
bè nuôi nước ngọt (100 m3)
|
Diện
tích nuôi cá rô phi đơn tính thâm canh (ha)
|
Diện
tích nuôi cá nước lạnh thâm canh (ha)
|
Lồng
bè nuôi trồng ngoài biển (100 3 m )
|
Diện
tích nuôi trồng các loại thủy, hải sản khác (ha)
|
Diện
tích nuôi tôm quảng canh (ha)
|
Diện
tích nuôi cá truyền thống, cá bản địa (ha)
|
Diện
tích nuôi tôm sú bán thâm canh, thâm canh (ha)
|
Diện
tích nuôi tôm thẻ chân trắng bán thâm canh, thâm canh (ha)
|
Diện
tích nuôi nhuyễn thể (ha)
|
Diện
tích nuôi cá tra thâm canh (ha)
|
Lồng,
bè nuôi nước ngọt (100 m3)
|
Diện
tích nuôi cá rô phi đơn tính thâm canh (ha)
|
Diện
tích nuôi cá nước lạnh thâm canh (ha)
|
Lồng,
bè nuôi trồng ngoài biển (100 3 m )
|
Diện
tích nuôi trồng các loại thủy, hải sản khác (ha)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
|
TỔNG
SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THEO
ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu
trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND
cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
Chủ tịch UBND………….
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 4
ỦY
BAN NHÂN DÂN ………………….
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC
HIỆN) HỖ TRỢ CHĂN NUÔI ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI,
DỊCH BỆNH
(Từ ngày.... tháng.... năm ……. đến ngày ….. tháng....
năm....)
STT
|
Địa
phương (tỉnh, huyện, xã)
|
TỔNG
HỢP THIỆT HẠI
|
KINH
PHÍ HỖ TRỢ
|
Tổng
giá trị thiệt hại (tr.đ)
|
Gia
cầm đến 28 ngày tuổi (con)
|
Gia
cầm trên 28 ngày tuổi (con)
|
Lợn
đến 28 ngày tuổi (con)
|
Lợn
trên 28 ngày tuổi (con)
|
Bê
cái hướng sữa đến 6 tháng tuổi (con)
|
Bò
sữa trên 6 tháng tuổi (con)
|
Trâu,
bò thịt, ngựa đến 6 tháng tuổi (con)
|
Trâu,
bò thịt, ngựa trên 6 tháng tuổi (con)
|
Hươu,
cừu,
dê
(con)
|
Tổng
NSNN hỗ trợ (tr.đ)
|
NSTW
hỗ trợ (tr.đ)
|
NSĐP
đảm bảo (tr.đ)
|
Hỗ
trợ bằng hiện vật từ NSTW quy ra tiền (tr.đ)
|
Hỗ
trợ bằng hiện vật từ NSĐP quy ra tiền (tr.đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
TỔNG
SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(CHI
TIẾT THEO
ĐỊA
PHƯƠNG)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu
trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND
cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
Chủ tịch UBND …………..
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 5
ỦY
BAN NHÂN DÂN ………………………
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC
HIỆN) HỖ TRỢ SẢN XUẤT MUỐI ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI
DỊCH BỆNH
(Từ ngày.... tháng.... năm.... đến ngày.... tháng....
năm....)
STT
|
Địa
phương (tỉnh, huyện, xã)
|
TỔNG
HỢP THIỆT HẠI
|
KINH
PHÍ HỖ TRỢ
|
Tổng
giá trị thiệt hại (tr.đ)
|
Diện
tích sản xuất muối bị thiệt hại trên 70%
(ha)
|
Diện
tích sản xuất muối bị thiệt hại từ
30%
- 70% (ha)
|
Tổng
NSNN hỗ trợ (tr.đ)
|
Trong
đó
|
NSTW
hỗ trợ
(tr.đ)
|
NSĐP
đảm bảo
(tr.đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
TỔNG
SỐ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
|
(CHI
TIẾT THEO ĐỊA PHƯƠNG)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu
trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND
cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
Chủ tịch UBND …………..
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 6
ỦY
BAN NHÂN DÂN ……………
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC
HIỆN) HỖ TRỢ ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI,
DỊCH BỆNH (ĐẾN THỜI ĐIỂM BÁO CÁO)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Địa
phương (tỉnh, huyện, xã)
|
Tổng
số tiền hỗ trợ
|
Trong
đó:
|
Giống
cây trồng
|
Lâm
nghiệp
|
Giống
thủy, hải sản
|
Giống
vật
nuôi
|
Sản
xuất muối
|
Ghi
chú
|
Quyết
định hỗ trợ kinh phí (Số
QĐ,
ngày, tháng, năm)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
TỔNG
SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(CHI
TIẾT THEO ĐỊA PHƯƠNG)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu
trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND
cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
Chủ tịch UBND …………..
(Ký tên đóng dấu)
|
I
IV. Tên thủ tục hành chính: Hỗ trợ khám chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho
lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã trong trường hợp chưa tham gia
bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội.
1. Trình tự thực hiện
Bước
1: Người tham gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người
đại diện hợp pháp lập 01 bộ hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân xã.
Bước
2: Trong thời hạn 8 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị, Ủy ban nhân dân
cấp xã lập 01 bộ hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước
3: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ
kinh phí khám bệnh, chữa bệnh cho người tham gia lực lượng xung kích phòng
chống thiên tai cấp xã.
Bước
4: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định trợ cấp, Ủy ban
nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện chi trả kinh phí khám chữa bệnh cho
đối tượng được hưởng; việc chi trả bằng hình thức chuyển khoản hoặc qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp nhận ở cấp xã.
Đối
với trường hợp không đủ điều kiện, hóa đơn, giấy tờ theo quy định hoặc không
hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, cơ
quan cấp huyện, xã phải có văn bản hướng dẫn gửi người nộp đơn để bổ sung, hoàn
thiện.
2. Cách thức thực hiện
Hồ
sơ gửi bằng hình thức sau: Không quy định
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Trường hợp hỗ trợ khám chữa
bệnh
- Trường hợp người tham gia
lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người đại diện hợp pháp
gửi hồ sơ về Ủy ban nhân dân xã, thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị thanh toán
chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của
Chính phủ;
+
Phiếu xét nghiệm, đơn thuốc, hóa đơn thu tiền, giấy xuất viện.
- Trường hợp UBND cấp xã lập
hồ sơ gửi UBND cấp huyện, thành phần hồ sơ bao gồm:
+
Tờ trình;
+ Đơn đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh,
chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ
lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của
Chính phủ;
+
Phiếu xét nghiệm, đơn thuốc, hóa đơn thu tiền, giấy xuất viện.
3.2. Trường hợp trợ cấp tai nạn
- Trường hợp người tham gia
lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người đại diện hợp pháp
gửi hồ sơ về UBND cấp xã, thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của
Chính phủ;
+
Giấy ra viện;
+
Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế
nơi đã cấp cứu, điều trị;
+
Biên bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
- Trường hợp UBND cấp xã lập
hồ sơ gửi UBND cấp huyện, thành phần hồ sơ gồm:
+
Tờ trình;
+ Đơn đề nghị trợ cấp tai
nạn theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban
hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của
Chính phủ;
+
Giấy ra viện;
+
Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế
nơi đã cấp cứu, điều trị;
+
Biên bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
3.3. Số lượng: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đơn, hồ sơ theo quy định, cụ thể:
- 10 ngày làm việc đối với Ủy
ban nhân dân cấp xã;
- 05 ngày làm việc đối với
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- UBND cấp xã chi trả kinh
phí khám chữa bệnh cho đối tượng được hưởng: 10 ngày làm việc kể từ ngày có
quyết định trợ cấp.
Đối
với các trường hợp không đủ điều kiện, hóa đơn, giấy tờ theo quy định hoặc
không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị,
cơ quan cấp huyện, cấp xã phải có văn bản hướng dẫn gửi người nộp đơn để bổ
sung, hoàn thiện.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ kinh phí khám bệnh,
chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho đối tượng được hưởng.
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp xã
7. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết
định hỗ trợ chi phí khám bệnh, chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho đối tượng được
hưởng.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị thanh toán tiền khám bệnh, chữa
bệnh theo mẫu quy định tại phụ lục VI ban
hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của
Chính phủ;
- Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của
Chính phủ.
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
- Lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp
xã bị ốm đau, tai nạn, bị thương trong thời gian thực hiện các nhiệm vụ phòng,
chống thiên tai, tham gia huấn luyện, diễn tập phòng chống thiên tai và các
nhiệm vụ khác theo sự điều động của cấp có thẩm quyền được khám bệnh, chữa bệnh
tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại khoản 2, Điều 35, Nghị
định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của
Chính phủ;
- Lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp
xã bị ốm đau, bị thương do cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân, sử dụng các
chất kích thích, chất ma túy, chất gây nghiện thì không được hưởng chế độ theo
quy định tại khoản 2, Điều 35, Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của
Chính phủ.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC: Điều
35, Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên
tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và
Luật đê điều.
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Kèm
theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm
2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thanh toán chi phí khám
bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
.......................(1) ...........................
Họ và tên người đề nghị: .................................... (2) ...........................................................
Địa chỉ thường trú:
...................... Số điện thoại: .................................................................
Số Chứng minh nhân dân (Căn
cước công dân): ..................................
Số tài khoản: ..........................................................................................
(Trình bày tóm tắt lý do,
thời gian, nơi khám bệnh, chữa bệnh...)
Căn cứ quy định của pháp
luật, tôi xin đề nghị được thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho .................................... (3) ....................................
Số tiền đề nghị thanh toán
là: ........................................................................đồng.
Bằng chữ ............................................................................................................................
Xin gửi kèm theo Đơn này:
Phiếu xét nghiệm; đơn thuốc; hóa đơn thu tiền; giấy ra viện.
Kính đề nghị cấp có thẩm
quyền xem xét, giải quyết.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
|
....
(4) .... ngày.... tháng.... năm.....
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
(1) Gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
(2) Trường hợp xung kích
cấp xã trực tiếp viết đơn phải ghi rõ đội, tổ xung kích; trường hợp người đại
diện hợp pháp của dân quân viết đơn, phải ghi rõ quan hệ với xung kích và đội,
tổ của xung kích được hưởng chính sách.
(3) Đối tượng thụ hưởng
chính sách.
(4) Địa danh.
PHỤ LỤC VII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRỢ CẤP TAI
NẠN, TIỀN TUẤT
(Kèm
theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm
2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN ĐÊ NGHỊ
Trợ
cấp tai nạn, tiền tuất
Kính gửi:
..................(1) ......................
Họ và tên người đề
nghị: ....................................(2) ...........................................................
Địa chỉ thường trú: .................................... Số điện thoại: ..................................................
Số Chứng minh nhân dân (Căn
cước công dân): ...............................................................
Số tài khoản: .......................................................................................................................
(Trình bày tóm tắt lý do,
thời gian, nơi bị tai nạn hoặc chết)
Căn cứ quy định của pháp
luật, tôi xin đề nghị được thanh toán trợ cấp tai nạn (tiền tuất) cho ....................... (3) ....................................
Số tiền đề nghị thanh toán
là: ........................................................................ đồng.
Bằng chữ ........................................................................................
Xin gửi kèm theo Đơn này:
Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với
trường hợp điều trị nội trú hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích; biên bản
giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh
viện cấp tỉnh và tương đương trở lên; Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai
tử (nếu chết); Bản sao Chứng minh nhân dân (Căn cước công dân).
Kính đề nghị cấp có thẩm
quyền xem xét, giải quyết.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
|
....
(4) .... ngày.... tháng.... năm......
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
(1) Gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
(2) Trường hợp xung kích
cấp xã trực tiếp viết đơn phải ghi rõ đội, tổ xung kích; trường hợp người đại
diện hợp pháp của dân quân viết đơn, phải ghi rõ quan hệ với xung kích và đội,
tổ của xung kích được hưởng chính sách.
(3) Đối tượng thụ hưởng
chính sách.
(4) Địa danh.
V. Tên thủ tục hành
chính: Trợ cấp tiền tuất, tai nạn
(đối với trường hợp tai nạn suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên) cho lực
lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã chưa tham gia bảo hiểm xã hội.
1. Trình tự thực hiện
Bước
1: Người tham gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người
đại diện hợp pháp lập 01 bộ hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân xã.
Bước
2: Trong thời hạn 8 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị, Ủy ban nhân dân
cấp xã lập 01 bộ hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước
3: Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã trình, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập 01 bộ hồ sơ trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước
4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trợ cấp
tai nạn, bị chết cho người tham gia lực lượng xung kích.
Bước
5: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định trợ cấp, Ủy ban
nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện chi trả trợ cấp cho đối tượng được
hưởng; việc chi trả bằng hình thức chuyển khoản hoặc qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp nhận ở cấp xã.
Đối
với trường hợp không đủ điều kiện, hóa đơn, giấy tờ theo quy định hoặc không
hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, cơ
quan cấp tỉnh, huyện, xã phải có văn bản hướng dẫn gửi người nộp đơn để bổ
sung, hoàn thiện.
2. Cách thức thực hiện
Hồ
sơ gửi bằng hình thức sau: Không quy định
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1
Trường hợp tai nạn suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên
-
Trường hợp người tham gia lực lượng xung kích phòng chống tiên tai cấp xã hoặc
người đại diện hợp pháp gửi hồ sơ về UBND cấp xã, thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị trợ cấp tai
nạn theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban
hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của
Chính phủ;
+
Giấy ra viện;
+
Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế
nơi đã cấp cứu, điều trị;
+
Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa
bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên;
+
Biên bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
- Trường hợp UBND cấp xã lập
hồ sơ gửi UBND cấp huyện, thành phần hồ sơ gồm:
+
Tờ trình;
+ Đơn đề nghị trợ cấp tai
nạn theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban
hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của
Chính phủ;
+
Giấy ra viện;
+
Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế
nơi đã cấp cứu, điều trị;
+
Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa
bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên;
+
Biên bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
- Trường hợp UBND cấp huyện
lập hồ sơ gửi UBND cấp tỉnh, thành phần hồ sơ gồm:
+
Tờ trình;
+ Đơn đề nghị trợ cấp tai
nạn theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban
hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của
Chính phủ;
+
Giấy ra viện;
+
Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế
nơi đã cấp cứu, điều trị;
+
Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa
bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên;
+
Biên bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
3.2. Trường hợp trợ cấp tiền tuất:
- Trường hợp người tham gia
lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người đại diện hợp pháp
gửi hồ sơ về UBND cấp xã, thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị trợ cấp tiền
tuất theo mẫu quy định tại Phụ lục
VII ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của
Chính phủ;
+
Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng tử hoặc trích
lục khai tử;
+
Biên bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
- Trường hợp UBND cấp xã lập
hồ sơ gửi UBND cấp huyện, thành phần hồ sơ gồm:
+
Tờ trình;
+ Đơn đề nghị trợ cấp tiền
tuất theo mẫu quy định tại Phụ lục
VII ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của
Chính phủ;
+ Giấy ra viện hoặc trích sao
hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử;
+
Biên bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
- Trường hợp UBND cấp huyện
lập hồ sơ gửi UBND cấp tỉnh, thành phần hồ sơ gồm:
+
Tờ trình;
+ Đơn đề nghị trợ cấp tiền
tuất theo mẫu quy định tại Phụ lục
VII ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của
Chính phủ;
+
Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng tử hoặc trích
lục khai tử;
+
Biên bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
3.3.
Số lượng:
01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đơn, hồ sơ theo quy định, cụ thể:
- 10 ngày làm việc đối với Ủy
ban nhân dân cấp xã;
- 05 ngày làm việc đối Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- 05 ngày làm việc đối với
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp xã chi
trả trợ cấp cho đối tượng được hưởng: 10 ngày làm việc.
Đối
với các trường hợp không đủ điều kiện, hóa đơn, giấy tờ theo quy định hoặc
không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị,
cơ quan cấp tỉnh, huyện, cấp xã phải có văn bản hướng dẫn gửi người nộp đơn để
bổ sung, hoàn thiện.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định trợ cấp tai nạn, bị chết cho
đối tượng được trợ cấp;
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp xã
7. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết
định trợ cấp tai nạn, tiền tuất cho đối tượng được trợ cấp.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị trợ cấp tai
nạn, tiền tuất theo mẫu quy định tại phụ
lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của
Chính phủ.
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
- Lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp
xã bị tai nạn, bị chết trong thời gian thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống
thiên tai, tham gia huấn luyện, diễn tập phòng chống thiên tai và các nhiệm vụ
khác theo sự điều động của cấp có thẩm quyền được trợ cấp theo khoản 3, Điều
35, Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của
Chính phủ;
- Lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp
xã bị tai nạn, bị chết do cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân, sử dụng các
chất kích thích, chất ma túy, chất gây nghiện thì không được hưởng chế độ trợ
cấp theo quy định tại khoản 3, Điều 35, Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của
Chính phủ.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC.
- Điều 35, Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật đê điều.
PHỤ LỤC VII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRỢ CẤP TAI
NẠN, TIỀN TUẤT
(Kèm
theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm
2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Trợ
cấp tai nạn, tiền tuất
Kính gửi:
..................(1) ......................
Họ và tên người đề
nghị: ....................................(2) ...........................................................
Địa chỉ thường trú: .................................... Số điện thoại: ..................................................
Số Chứng minh nhân dân (Căn
cước công dân): ...............................................................
Số tài khoản: .......................................................................................................................
(Trình bày tóm tắt lý do,
thời gian, nơi bị tai nạn hoặc chết)
Căn cứ quy định của pháp
luật, tôi xin đề nghị được thanh toán trợ cấp tai nạn (tiền tuất) cho ....................... (3) ....................................
Số tiền đề nghị thanh toán
là: ........................................................................ đồng.
Bằng chữ ..............................................................................................
Xin gửi kèm theo Đơn này:
Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với
trường hợp điều trị nội trú hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích; biên bản
giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh
viện cấp tỉnh và tương đương trở lên; Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai
tử (nếu chết); Bản sao Chứng minh nhân dân (Căn cước công dân).
Kính đề nghị cấp có thẩm
quyền xem xét, giải quyết.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
|
....
(4) .... ngày.... tháng.... năm......
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
(1) Gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
(2) Trường hợp xung kích
cấp xã trực tiếp viết đơn phải ghi rõ đội, tổ xung kích; trường hợp người đại
diện hợp pháp của dân quân viết đơn, phải ghi rõ quan hệ với xung kích và đội,
tổ của xung kích được hưởng chính sách.
(3) Đối tượng thụ hưởng
chính sách.
(4) Địa danh.